Ký hiệu tiền tệ các nước – Tổng hợp danh sách chi tiết nhất

Ký hiệu tiền tệ hay biểu tượng tiền tệ đều là cụm từ để chỉ về cách ký hiệu các loại tiền trên Thế giới. Mỗi quốc gia sẽ có những ký hiệu riêng để mọi người nhận diện một cách dễ dàng và thuận tiện hơn. Tất nhiên, chúng phải nằm trong bộ quy ước theo tiêu chuẩn quốc tế.

2. Tại sao cần phải ký hiệu tiền các nước?

Để tạo ra sự thống nhất chung áp dụng cho toàn bộ các nước trên Thế giới cũng như thuận tiện trong các giao dịch mua bán. Ngân hàng Thế giới cùng các nước thành viên đã tạo ra bộ quy ước về ký hiệu tiền. Cùng với đó là xác định tầm quan trọng trong việc xác định ký hiệu tiền đó như thế nào. 

Ký hiệu đơn vị tiền tệ
Ký hiệu đơn vị tiền tệ là gì?

Xem thêm:

2.1 Quy ước về ký hiệu tiền tệ

Ký hiệu tiền tệ là một ký tự được quốc gia đó quy định và đặt riêng cho tiền tệ của quốc gia mình so với các nước khác trên Thế giới. Ngoài ra, mỗi loại tiền tệ của các nước sẽ có ký hiệu nội tệ và ký hiệu ngoại tệ riêng. 

Thực chất thì ký hiệu này là biểu tượng hình ảnh cho đồng tiền và thường được sử dụng trong các trường hợp viết nhanh khi thực hiện giao dịch hay thể hiện đồng tiền đó.

Ký hiệu ngoại tệ được sử dụng thông dụng trên toàn Thế giới trong các giao dịch quốc tế. Nó được cấu tạo bởi 02 các chữ cái viết tắt tên của quốc gia cộng với tên ngoại tệ.

Quy ước này sẽ áp dụng theo tiêu chuẩn mã tiền tệ ISO 4217 quốc tế hoặc theo tiêu chuẩn quốc gia để phân biệt với các nước khác trên Thế giới. 

2.2 Ý nghĩa của việc tạo ra các ký hiệu tiền tệ

Việc tạo ra các ký hiệu tiền sẽ giúp cho không chỉ người dân mà cả chính phủ, ngân hàng các nước thuận tiện hơn trong các hoạt động giao dịch, thương mại quốc tế. Khi nhìn vào ký hiệu này, người dùng sẽ biết được đồng tiền mà mình muốn thể hiện là của quốc gia nào. Việc nhận diện trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn. 

Thêm vào đó, sẽ rút ngắn được thời gian khi muốn ghi các loại tiền tệ này trên các giao dịch.

1. Khái niệm chi tiết về đơn vị tiền tệ

Đơn vị tiền tệ là một thước đo dùng để phân biệt và nhận biết tiền tệ của quốc gia này so với các quốc gia khác trên Thế giới. Trên thực tế, không phải tất cả các quốc gia đều có đơn vị tiền tệ cho riêng mình, một số nước có thể sử dụng chung cùng một đơn vị tiền tệ là tiền bản tệ cho nước mình. 

Điển hình như một số nước trong khối liên minh Châu Âu cùng sử dụng chung đồng EURO, các nước khác lại sử dụng đồng Dollar, các nước còn lại sẽ có đơn vị tiền tệ cho riêng mình. 

Ký hiệu đơn vị tiền tệ
Ký hiệu tiền của Việt Nam

Tương tự, đối với mỗi quốc gia đều sẽ có những mệnh giá tiền riêng cho mình, chẳng hạn nếu bạn muốn tham gia aff cup thì bạn cần phải đổi mệnh giá tiền Singapore để đổi tiền sau đó mới có thể bay qua theo dõi giải đấu. Hoặc bạn muốn du lịch các nước láng giềng chẳng hạn như campuchia, thì bạn cần tìm hiểu một chút về mệnh giá tiền campuchia, cũng như tỷ lệ đổi ngoại tệ.

Đơn vị tiền tệ có nhiều chức năng khác nhau. Nó có thể đóng vai trò trong việc trao đổi, lưu thông hàng hóa, cũng có thể làm một phương tiện để đo lường các giá trị của một nền kinh tế. Chính phủ các nước có thể căn cứ vào đây để xác định mức sống của người dân. Trong khi đó, các nước khác sẽ biết được mức độ hạnh phúc, thu nhập của đất nước đó ra sao.

3. Ký hiệu tiền tệ Việt Nam

Tiền Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – đơn vị duy nhất có quyền phát hành tiền tệ của nước Việt Nam. Theo đó, quy định về ký hiệu tiền tệ của nước ta như sau:

-Đơn vị tiền tệ là “đồng”

-Ký hiệu: đ

-Ký hiệu ngoại tệ (quốc tế): VND

-Mệnh giá Đồng tiền nhỏ nhất (còn được lưu hành hiện nay): 200đ

-Mệnh giá tiền lớn nhất: 500.000đ

Việt Nam từng có hai loại tiền pháp định là tiền giấy và tiền kim loại được đưa vào lưu thông. Tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng, tiền kim loại không còn được sản xuất và đưa vào lưu thông bởi một số bất cập mà nó mang lại. 

4. Bản chất của tiền tệ 

Tiền hay tiền tệ có thể là bất cứ cái gì chứ không đơn thuần chỉ là tiền giấy. Nó cũng có thể là kim loại, điều quan trọng là nó được chấp nhận để làm thanh toản chung. Tiền đó được dùng trong việc trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ hay thanh toán các khoản nợ. 

5. Bảng danh sách ký hiệu đơn vị tiền tệ các nước có tầm ảnh hưởng trên Thế giới

Ký hiệu đơn vị tiền tệ
Ký hiệu đơn vị tiền các nước trên Thế giới
Quốc gia hay Vùng lãnh thổTiền tệKý hiệuMã tiền tệ ISO 4217
AfghanistanAfghani؋AFN
AngolaKwanza AngolaKzAOA
ArgentinaPeso Argentina$ARS
AustraliaĐô la Úc$AUD
ÁoEuroEUR
BahrainDinar BahrainBHD
BangladeshBangladeshi takaBDT
BỉEuroEUR
Bhutanngultrum BhutanNu.BTN
rupee Ấn ĐộINR
Brazilreal BrazilR$BRL
Bruneidollar Brunei$BND
dollar Singapore$SGD
Bulgarialev BulgariaлвBGN
Myanmarkyat MyanmarKsMMK
CampuchiaCampuchiaKHR
Canadadollar Canada$CAD
Trung QuốcNhân dân tệ¥ or 元CNY
Colombiapeso Colombia$COP
Cộng hòa CongoCFA franc Trung PhiFrXAF
Croatiakuna CroatiaknHRK
Cubapeso Cuba$CUC
peso Cuba$CUP
CuraçaoNetherlands Antillean guilderƒANG
SípEuroEUR
Séckoruna SécCZK
Đan Mạchkrone Đan MạchkrDKK
Đông Timordollar Mỹ$USD
NoneNoneNone
NoneNoneNone
Ai CậpBảng Ai Cập£ or ج.مEGP
Ethiopiabirr EthiopiaBrETB
Phần LanEuroEUR
PhápEuroEUR
ĐứcEuroEUR
Hy LạpEuroEUR
Haitigourde HaitiGHTG
Hong Kongdollar Hong Kong$HKD
Hungaryforint HungaryFtHUF
Icelandkróna IcelandkrISK
Ấn Độrupee Ấn ĐộINR
Indonesiarupiah IndonesiaRpIDR
Iranrial IranIRR
Irapdinar Iraqع.دIQD
IrelandEuroEUR
Israelnew shekel IsraelILS
ItalyEuroEUR
Jamaicadollar Jamaica$JMD
JapanJapanese yen¥JPY
Jordandinar Jordanد.اJOD
Kazakhstantenge KazakhstanKZT
CHDCND Triều Tiênwon Triều TiênKPW
Hàn Quốcwon Hàn QuốcKRW
Làokip LàoLAK
LebanonBảng Lebanonل.لLBP
Libyadinar Libyaل.دLYD
Macaupataca MacaoPMOP
Madagascarariary MadagascarArMGA
Malaysiaringgit MalaysiaRMMYR
Maldivesrufiyaa MaldivesMVR
Méxicopeso Mexico$MXN
Mongoliatögrög Mông CổMNT
Nepalrupee NepalNPR
Hà LanEuro[I]EUR
New Zealanddollar New Zealand$NZD
Nigerianaira NigeriaNGN
Na Uykrone Na UykrNOK
Omanrial Omanر.ع.OMR
Pakistanrupee PakistanPKR
Palestinenew shekel IsraelILS
dinar Jordanد.اJOD
Panamabalboa PanamaB/.PAB
dollar Mỹ$USD
Paraguayguaraní ParaguayPYG
Perunuevo sol PeruS/.PEN
Philippinespeso PhilippinesPHP
Ba Lanzłoty Ba LanPLN
Bồ Đào NhaEuroEUR
Qatarriyal Qatarر.قQAR
Ngaruble Ngaруб.RUB
Ả Rập Xê Útriyal Saudiر.سSAR
Singaporedollar Brunei$BND
Dollar Singapore$SGD
SloveniaEuroEUR
Nam Phirand Nam PhiRZAR
Tây Ban NhaEuroEUR
Thụy Điểnkrona Thụy ĐiểnkrSEK
Thụy Sĩfranc Thụy SĩFrCHF
SyriaBảng Syria£ or ل.سSYP
Đài LoanTân Đài Tệ$TWD
Tajikistansomoni TajikistanЅМTJS
Thái Lanbaht Thái฿THB
Thổ Nhĩ Kỳlira Thổ Nhĩ KỳTRY
Ukrainahryvnia UkrainaUAH
Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhấtdirham Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhấtد.إAED
Hoa KỳDollar Mỹ$USD
Uruguaypeso Uruguay$UYU
Uzbekistansom UzbekistanлвUZS
VaticanEuroEUR
Venezuelabolívar VenezuelaBs FVEF
Việt Namđồng Việt NamVND
Yemenrial YemenYER

Bảng danh sách này có thể chưa đầy đủ toàn bộ ký hiệu tiền tệ các nước trên Thế giới. Tuy nhiên, đây đều là các nước phổ biến và có tầm ảnh hưởng nhất định trên một phương diện nào đó. 

Tổng kết

Hi vọng, thông qua bài viết, các bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm cũng như bản chất của một loại tiền tệ, ký hiệu tiền tệ là gì, thuận tiện trong việc nhận diện đồng tiền sau này trong quá trình giao thương. 

Google search engine