Có khá nhiều những tổ chức tài chính cùng doanh nghiệp ở toàn cầu đang tìm hiểu hay chủ động dùng công nghệ chuỗi khối cho việc chi trả toàn cầu. Sự tăng lên của công nghệ chuỗi khối làm sự quan tâm về yếu tố phân mảnh ở thị trường cùng với tính tương tác giữa những chuỗi khối với nhau. Một trong số các phát minh để chuẩn hóa chuỗi khối là Hyperledger. Bài viết sẽ cung cấp thông tin về hyperledger là gì và mục tiêu dự án.
1. Hyperledger là gì?
Hyperledger là gì? Đây được xem là dự án mã nguồn mở được hình thành nhằm cải tiến công nghệ chuỗi khối suốt lĩnh vực công nghiệp. Được đi vào hoạt động kể từ cuối năm 2015 từ Linux Foundation và có được sự hỗ trợ của những doanh nghiệp lớn như Intel, SAP, IBM.
Hyperledger được xem là sự liên kết toàn cầu của những ban lãnh đạo ở mảng tài chính, ngân hàng, sản xuất, công nghệ, chuỗi cung ứng, IoT. Để có thể hình thành nên những khung chuỗi khối sổ kế toán mở và thực hiện tiêu chuẩn hóa cũng như cơ sở nhằm có được kết quả kinh doanh tốt.
Linux Foundation là một doanh nghiệp phi lợi nhuận hỗ trợ thay đổi khá nhiều từ mã nguồn mở, cất giữ Hyperledger. Doanh nghiệp này còn hỗ trợ cho cộng đồng nhà phát triển toàn cầu làm việc với nhau và chia sẻ thông tin, mã code cũng như cơ sở hạ tầng.
2. Mục tiêu của dự án Hyperledger là gì?
Mục tiêu của Hyperledger là gì? Đẩy nhanh tiến độ hợp tác giữa những lĩnh vực công nghiệp qua việc cải tiến những chuỗi khối cùng sổ cái phân tán, chú trọng vào việc thay đổi năng suất và mức độ uy tín của những hệ thống đó so với những thiết kế của tiền ảo để các dự án này có tính năng hỗ trợ cho việc đầu tư, kinh doanh toàn thế giới từ những doanh nghiệp đứng đầu về công nghệ, chuỗi cung ứng, tài chính.
Dự án sẽ liên kết những giao thức cùng với việc tiêu chuẩn mở độc lập từ một khuôn khổ với những module chi tiết được dùng, gồm có chuỗi khối với những thói quen đồng thuận và tính lưu trữ và những dịch vụ về xác minh, quản lý lượt truy cập đi kèm với smart contract.
Sớm có một vài thông tin gây hiểu lầm về Hyperledger là gì? Đó là dự án sẽ cải tiến tiền ảo như BTC của riêng nó, tuy nhiên Behlendorf đã thông báo rằng dự án này sẽ không thể hình thành được đồng tiền ảo cho riêng mình.
Kể từ thời điểm đầu năm 2016 thì dự án dần chấp nhận những đề xuất với việc dùng những codebases và những công nghệ riêng biệt như là một yếu tố trọng tâm. Một trong số các đề xuất đầu tiên là với một codebase liên kết cùng những công trình trước kia qua Lib Consensus, Digital Asset của Blockstream và Open Blockchain của IBM. Về sau có tên khác được đặt là Fabric ( Hyperledger Fabric). Đến tháng 5, sổ cái phân phối của Intel được gọi là Sawtooth được lên kế hoạch.
Vào thời điểm tháng 7 năm 2017, dự án cho ra đời sản phẩm Hyperledger Fabric 1.0 dùng cho việc sản xuất và dần trở nên phổ biến hơn ở thị trường ICO.
Vào thời điểm tháng 7 năm 2017, tập đoàn đầu tư chứng khoán London hợp tác cùng IBM cho thông báo là họ sẽ hình thành ra một hệ thống chuỗi khối được tạo ra nhằm phát hành cổ phiếu những doanh nghiệp Ý dùng HYperledger Fabric làm nền tảng cho hệ thống đó.
Đến tháng 8 năm 2017 thì Oracle tham gia vào tập đoàn này và đưa ra dịch vụ chuôi khối Cloud Service.
Hyperledger Fabric bỗng dưng nổi tiếng như là một mức tiêu chuẩn ở thực tế với những hệ thống chuỗi khối từ các tổ chức. Từ mã nguồn mở và quản trị mở, nó sở hữu tính năng mới sáng tạo răng cường nhằm được dùng bởi những tổ chức, hình thành nên một thế hệ mới bảo đảm uy tín, rõ ràng, tin cậy hơn.
3. Các dự án của Hyperledger là gì?
Những dự án của Hyperledger là gì? Hiện tại đang có 5 dự án như sau:
Hyperledger Sawtooth
Dự án này ở Hyperledger là gì? Đây được xem là một bộ khối chuỗi modul được hình thành từ doanh nghiệp Intel, dùng thuận toán đồng thuận mới có tên là Proof of Elapsed TIme. Với mục đích là xác minh những cá thể, quần thể phân phối quy mô lớn cùng khoản sử dụng tài nguyên ít nhất nhằm hình thành, thực hiện và vận hành sổ cái phân phối, Sawtooth hỗ trợ hợp đồng thông minh ETH từ “seth”, đây là bộ xử lý giao dịch Sawtooth liên kết EVW Hyperledger Burrow. Bên cạnh việc hỗ trợ thêm cho Solidity, Sawtooth gồm có những SDK với Python, Javascript, Go, Rust, C++.
Hyperledger Fabric
Dự án này ở Hyperledger là gì? Đây là một cơ sở hạ tầng chuỗi khối cấp phép, từ đầu có được sự đóng góp từ IBM cũng như Digital Asset, đưa ra thông tin về module cùng với các vai trò chính giữa những node ở cơ sở hạ tầng, tiến hành các smart contract được xem là “chaincode” ở Fabric cùng với sự đồng thuận có khả năng cấu hình và dịch vụ thành viên. Hệ thống Fabric này gồm có nút ngang hàng tiến hành các mã chuối, thông tin sổ kế toán truy cập, xác minh giao dịch và giao diện cùng với ứng dụng.
Những node trong quy trình đặt hàng nhằm chắc chắn rằng độ nhất quán của chuỗi khối với những giao dịch được xác minh với những đồng nghiệp của hệ thống kèm dịch vụ MSP, hay được tiến hành ở hình thức cấp chứng chỉ bởi cơ quan, kiểm soát chứng chỉ X.209 được dùng nhằm xác minh thông tin và vai trò thành viên.
Fabric đa phần dùng nhằm liên kết những dự án, trong số này yêu cầu về công nghệ Ledger phân chia DLT, không đưa ra những dịch vụ nào cho người dùng ở ngoài SDK với Node.js, Go và Java (từ Hyperledger Composer, hay nguyên bản từ v 1.1) out of the box. Vì vậy mà nó có thể linh động hơn những đối thủ cạnh tranh nhằm hỗ trợ ngôn ngữ cho smart contract đã đóng.
Hyperledger Iroha
Dự án này được hình thành từ một vài những nhà phát triển đến từ Nhật Bản đã hình thành công nghệ chuỗi khối cho riêng họ với một số tình huống dùng di động. Behlendorf cho biết rằng: “Iroha được tiến hành qua C++, có khả năng có hiệu suất tối ưu hơn với thông tin nhỏ và những tình huống dùng tập trung. Được cải tiến từ Soramitsu, Iroha phân chia dựa vào module cho dễ dùng với những thuật toán dịch vụ đặt hàng và tính đồng thuận tốt cho mình, mô hình dựa vào các vai trò đa dạng và có hỗ trợ nhiều chữ ký.
Hyperledger Burrow
Dự án này được tạo ra vào thời điểm cuối năm 2014, Burrow đưa ra một máy khách chuỗi khối như là dạng module với những thông dịch viên các smart contract được hỗ trợ hình thành và cải tiến một phần với đặc tá của ETH Virtual Machine. Burrow có được sự hẫu thuẫn đến từ Monax và Intel cũng như được hình thành từ ngôn ngữ lập trình Solidity.
Hyperledger Indy
Hyperledger Indy được xem là sổ cái kế toán phân tán, được hình thành dựa vào mục tiêu của bản sắc phi tập trung. Nó đưa ra những dụng cụ, thư viện cùng những yếu tố tái sử dụng nhằm hình thành và dùng những hình thức chữ kỹ số độc lập được bắt đầu từ những chuỗi khối hay những sổ cái khác phân chia có tính năng tương tác, hỗ trợ tính độc lập ở sổ cái phân tán, Indy được cải tiến từ Sovrin Foundation.
Lời kết
Và đó là những thông tin về dự án Hyperledger là gì cũng như mục tiêu của dự án này mà nhà đầu tư cần quan tâm. Ở thị trường này còn khá nhiều những khái niệm mới lạ mà ai khi tham gia cũng nên tìm hiểu qua.