Phí internet banking là bao nhiêu và có mấy loại phí

Internet banking bên cạnh dịch vụ SMS banking hay mobile banking là các tiện ích được nhiều ngân hàng cung cấp cho khách hàng ngày nay nhằm xem qua thông tin ở tài khoản cũng như tiến hành việc chuyển khoản, chi trả nhanh chóng hơn. Dịch vụ này hỗ trợ người tiêu dùng tiến hành giao dịch một cách nhanh chóng ở máy tính hay điện thoại. Bài viết sẽ cung cấp thông tin về các mức phí internet banking mà người sử dụng cần quan tâm với dịch vụ này.

1. Internet Banking là gì?

Internet banking hay còn được gọi là i-Banking, được xem là một dịch vụ online từ ngân hàng. Dịch vụ này hỗ trợ tiến hành những giao dịch ngân hàng bất cứ khi nào từ những thiết bị có kết nối với mạng internet như điện thoại mà không cần phải ra trực tiếp quầy giao dịch.

Giao dịch ngân hàng sử dụng dịch vụ này sẽ bảo đảm hơn về an toàn thông tin từ việc xác minh mã OTP gửi về số điện thoại được đăng ký của người sử dụng. Và khi khách hàng sử dụng dịch vụ này thì sẽ phải trả một số khoản phí tùy theo ngân hàng gọi là phí internet banking.

Giới thiệu về internet banking và phí internet banking
Giới thiệu về internet banking và phí internet banking

2. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ Internet Banking

Khi sử dụng dịch vụ và trả phí internet banking thì người dùng sẽ được tận hưởng nhiều tiện ích:

Xem số dư tài khoản, tiền gửi tiết kiệm nhanh chóng và có thể sao kê ra những giao dịch được phát sinh.

Tiến hành những lệnh chuyển tiền ở cùng hệ thống ngân hàng hay liên ngân hàng, có thể gửi tiền thông qua số tài khoản hay thẻ, có thể đặt lệnh gửi tiền ở một thời điểm cụ thể mà không cần ra quầy giao dịch.

Chi trả cho những hóa đơn online: nạp tiền điện thoại hoặc chi trả các cước điện thoại trả sau, các mức phí internet, thanh toán phí điện nước,…

Đóng những khoản thuế online: thuế hay phí cùng những khoản thu ngân sách Nhà nước,…

Chi trả các khoản lãi vay, phí bảo hiểm, những khoản tiền đầu tư,…

Gửi tiền tiết kiệm online và có thể rút tiền ra một cách nhanh chóng bất cứ lúc nào mà không phải trải qua nhiều bước thủ tục rắc rối ngay chính trên chiếc điện thoại hay máy tính của bạn.

Internet banking còn đưa ra khá nhiều những đặc điểm như xem thông tin về mức phí, tỷ giá, lãi suất,…

Có thể liên kết một cách dễ dàng với những ví điện tử thông minh, nhận được nhiều ưu đãi dịch vụ để mua sắm.

3. Phí Internet Banking là bao nhiêu?

Internet banking được xem là dịch vụ hiện đại đi theo sự cải tiến của công nghệ. Ngày nay, đa phần những ngân hàng đều áp dụng phí internet banking mỗi tháng.

Chi tiết thì có ngân hàng Techcombank áp dụng phí 8 nghìn đồng 1 tháng, Sacombank là 40 nghìn đồng 1 quý, Eximbank không thu phí 3 tháng đầu với gói giao dịch internet banking, áp dụng 99 nghìn 1 năm cho tháng thứ 4, Vietinbank là 8 nghìn 800 đồng, ngân hàng HD Bank áp dụng là 9 nghìn đồng 1 tháng, VP Bank là 10 nghìn đồng.

Đây được xem là phí internet banking dựa trên gói tiêu chuẩn hay xác thực qua mã OTP, hay có tên khác là SMS token. Mã OTP là một loại mật khẩu gửi về số điện thoại người đăng ký nhằm xác thực tiến hành giao dịch. Bên cạnh đó ngày nay, những ngân hàng đã có sự cải tiến thông qua xác thực bởi máy token. Đây được xem là máy cầm tay nhỏ như móc chìa khóa, mỗi lần giao dịch đều cần máy để nhận mã ngẫu nhiên thì giao dịch mới được tiến hành. Nếu dùng máy thì sẽ phải cần đến 200 nghìn đến 300 nghìn đồng. Nhưng tính bảo mật của loại hình này cao và không bị ảnh hưởng bởi mạng di động để nhận lại mã OTP.

Những loại phí internet banking này cũng không phải là quá cao và tính năng mà các dịch vụ những ngân hàng đem đến cũng khá thỏa đáng.

ngoài ra thì khi đăng ký dùng internet banking thì khách hàng sẽ được tư vấn đăng ký thêm dịch vụ SMS Banking, SMS Banking là dịch vụ ngân hàng từ tin nhắn gửi về điện thoại sử dụng nhằm báo những giao dịch đã tiến hành. Phí của SMS Banking biến đổi tùy vào ngân hàng, đa phần khoảng từ 8 nghìn đến 10 nghìn đồng mỗi tháng. Việc đăng ký cả hai hình thức dịch vụ này sẽ có khá nhiều lợi ích.

Phí internet banking là bao nhiêu?
Phí internet banking là bao nhiêu?

4. Phí Internet Banking khi chuyển tiền Các Ngân Hàng

4.1 Phí chuyển tiền cùng hệ thống qua Internet Banking của các ngân hàng

Phí internet banking khi chuyển tiền qua những ngân hàng cũng là yếu tố được nhiều người quan tâm khi dùng dịch vụ. Nhiều thông tin cho rằng những ngân hàng như VietAbank, Sacombank, HD Bank, SHB, VPBank, Oceanbank đang không tính phí khi gửi tiền cho khách hàng.

Ngoài các ngân hàng không tính phí khi chuyển tiền, ở một vài ngân hàng sử dụng nhiều cách thức áp dụng phí dựa vào số tiền chuyển đi, vị trí của họ khi gửi tiền. Ở dịch vụ gửi tiền thông qua số tài khoản, số thẻ bình hưởng thì khoản phí mà những ngân hàng sử dụng với giao dịch nhỏ hơn 20 triệu là 1 đến 3 nghìn đồng, còn áp dụng từ 0,01 đến 0,03% trên 1 giao dịch với số tiền trên 20 triệu VNĐ.

Ở hình thức giao dịch gửi tiền cho người nhận thông qua CMND, bên nhận đến trực tiếp ở văn phòng giao dịch thì khoản phí được áp dụng còn cao hơn. bình thưởng sẽ tính dựa trên 0,015% số tiền giao dịch, ít nhất là 15 nghìn và nhiều nhất là 1 triệu.

4.2 Phí chuyển tiền liên ngân hàng qua Internet Banking giữa các ngân hàng

Ở những giao dịch gửi tiền qua hệ thống của Internet banking thì đa phần những ngân hàng đang tính phí dựa vào số tiền giao dịch mỗi lần, phí sẽ thay đổi từ khoảng 0,01% đến 0,04% tùy theo ngân hàng.

Dựa vào khảo sát thì chỉ có duy nhất ngân hàng VPbank không tính phí dịch vụ gửi tiền liên ngân hàng khi sử dụng internet banking với khách hàng. Các ngân hàng như ABbank, DongAbank, Vietcombank đều tính mức phí gửi tiền cao nhất (bình quân khoảng 0,05% giá trị giao dịch)

Ở tài khoản tiền khi giao dịch nhỏ hơn 500 triệu thì khoản phí gửi tiền liên ngân hàng giữ những ngân hàng không có sự thay đổi nhiều, biến động từ 2000 đến 22 nghìn 1 giao dịch.

5. Phí Internet Banking hiện nay gồm những loại phí nào?

5.1 Phí Internet Banking khi đăng ký

Có nhiều người vẫn thắc mắc đăng ký dịch vụ này có tốn phí hay không? thực tế thì ngày nay để hấp dẫn nhiều khách hàng dùng dịch vụ hơn nhằm tạo ra sự tiện lợi trong các giao dịch gửi tiền hay để quản lý tài khoản và xem qua các giao dịch, những ngân hàng ngày nay đa phần đều không tính phí đăng ký dịch vụ này. Nhưng người sử dụng cần phải trả một khoản phí nhằm duy trì sử dụng, phí giao dịch từ internet banking như gửi tiền hay chi trả những hóa đơn.

5.2 Phí sử dụng Internet Banking

Để dùng Internet banking thì người tiêu dùng cần thanh toán phí duy trì. Dưới đây là bảng về mức phí duy trì dịch vụ với các khách hàng là cá nhân ở một vài ngân hàng lớn ngày nay.

Phí internet banking khi sử dụng
Phí internet banking khi sử dụng

5.3 Phí chuyển tiền Internet Banking

Có nhiều người thắc mắc rằng gửi tiền qua internet banking có trả phí không thì đáp án là có. Người tiêu dùng khi gửi tiền qua internet banking cần thanh toán phí dựa vào quy định các ngân hàng. Từng ngân hàng sẽ sử dụng một khoản phí gửi tiền riêng biệt với khách hàng cá nhân.

Lời kết

Và đó là những thông tin về các mức phí internet banking mà người tiêu dùng cần phải trả khi sử dụng dịch vụ. Đây là một trong những tiện ích ngân hàng được nhiều người ngày nay sử dụng nhờ có sự thuận tiện mà nó đem lại. Nhưng phí dịch vụ ở mỗi ngân hàng sẽ khác nhau nên người tiêu dùng cần cân nhắc kỹ lưỡng.

Google search engine