Là một trong nhóm 10 ngân hàng được đánh giá tốt nhất hiện nay do đơn vị Vietnam Report thông báo, ngân hàng VPbank đang không ngừng nỗ lực tung ra thị trường những dịch vụ và sản phẩm chất lượng. Để có thể dùng thẻ tín dụng tại ngân hàng được ưa chuộng này một cách hiệu quả nhất, bạn đọc cần phải nắm rõ mức phí thẻ tín dụng VPbank. Hãy xem bài chia sẻ dưới đây, sẽ rất hữu ích cho bạn!
Sơ lược vài nét về ngân hàng VPbank
Thẻ tín dụng của ngân hàng VPbank là một hình thức thanh toán được ngân hàng liên kết với những tổ chức quốc tế phát triển nên cho khách hàng sử dụng với mục đích chính là chi tiêu trước nhưng có thể trả tiền sau. Hiện nay VPBank cho ra đời đa dạng thẻ tín dụng cá nhân phục vụ cho từng mục đích cũng như đối tượng riêng biệt. Để nắm được mức phí thẻ tín dụng VPbank thì khách hàng cần phải nắm được các loại thẻ của ngân hàng này, cụ thể:
- Thẻ tín dụng VPbank Mastercard hạng Platinum, Mastercard MC2
- Thẻ tín dụng VPbank Number 1
- Thẻ tín dụng của VPBank Stepup
- Thẻ tín dụng của VPbank là VPLady
- Thẻ tín dụng dạng Mobifone
- Các thẻ tín dụng VPbank dành cho Vietnam Airlines
Tương tư như những ngân hàng khác, mức phí thẻ tín dụng VPbank thông thường sẽ gồm những loại phí riêng biệt được ngân hàng này đưa ra để có thể đảm bảo duy trì mọi dịch vụ cũng như là quyền lợi của khách hàng khi dùng thẻ.
Các loại phí thẻ tín dụng VPbank
Phí phát hành thẻ tín dụng VPbank
Ngày nay, tại ngân hàng VPbank, khách hàng sẽ được phát hành thẻ miễn phí đối với mọi thẻ tín dụng. Tuy nhiên, ngoại trừ thẻ Worle Master và Worle Lady Master, khách hàng sẽ phải tốn 1 triệu đồng cho mục phí phát hành hai thẻ này.
Trong một số trường hợp nếu như khách hàng làm thất lạc hoặc mất thẻ thì phía bên ngân hàng VPbank sẽ tiến hành phát hành thẻ lại cho khách hàng với biểu phí cụ thể là:
- Tiến hành thu 200 nghìn đồng với mỗi thẻ đặc biệt theo danh sách ngân hàng gửi đính kèm.
- các dạng thẻ tín dụng còn lại sẽ được miễn phí
Nếu như khách hàng có nhu cầu thay thế thẻ thì ngân hàng VPbank sẽ tiến hành thu phí cụ thể:
- Nếu như hư hỏng và cần thay thế sẽ thu 150 nghìn đồng với mỗi thẻ. Tuy nhiên với hai loại thẻ đặc biệt đã nêu trên thì sẽ được miễn phí.
- Thay thế nếu như hết hạn thì ngân hàng VPbank sẽ miễn phí
Phí thường niên thẻ tín dụng VPbank
Ngày nay, ngân hàng VPbank công bố mức phí thẻ tín dụng đối với hạng mục phí thường niên cơ bản cho thẻ chính và thẻ phụ như sau:
- VPbank No 1 Mastercard: thẻ chính mức phí là 150.000đ, còn thẻ phụ sẽ không bị thu phí
- MC2 Credit: thẻ chính sẽ mất 299.000đ, thẻ thụ là 150.000đ
- Lady Credit: thẻ phụ sẽ không bị thu phí, tuy nhiên thẻ chính sẽ mất 499.000đ
- Stepup Credit: thẻ phụ tốn khoảng 200.000đ, thẻ chính thì 499.000đ
- Thẻ đối với dịch vụ Vietnam Airlines: thẻ chính là 899.000, thẻ phụ sẽ không tốn phí
- Đối với hai dòng thẻ đặc biệt World thì thẻ chính sẽ thu 1.500.000đ, thẻ phụ sẽ không thu phí thường niên.
Với những hạng mục trên, bạn đọc có thể nhận thấy mức phí thường niên phí thẻ tín dụng là linh hoạt và đa dạng ở nhiều hạng mức khác nhau. Có những thẻ phí thường niên là miễn phí nhưng cũng có những thẻ có mức phí khá là cao. Để khách hàng dùng thẻ tín dụng của ngân hàng VPBank nhiều hơn, ngân hàng này đã miễn phí thường niên đối với năm đầu tiên cũng như các năm thứ hai tùy theo loại thẻ. Một số điều kiện cần đáp ứng đó là 3 lần chi tiêu trong khoảng 30 ngày đầu khi kích hoạt thẻ, tổng doanh thu năm đầu tiên đạt 60 triệu đồng trở lên.
Phí giao dịch thẻ tín dụng VPbank
Phí giao dịch thẻ tín dụng của ngân hàng VPbank hiện nay cũng khá đa dạng, được chia thành các dạng sau đây:
Phí ứng tiền mặt trước đối với từng giao dịch
- Đối với thẻ No 1 thì mức phí là 0% tại cây ATM cùng hệ thống ngân hàng VPbank
- Đối với dòng thẻ Mobifone cũng tương tự là 0%
- Đối với những loại thẻ khác, phí thẻ tín dụng đối với từng giao dịch là 4% trên tổng số tiền, mức thấp nhất là 100.000đ
Phí ứng khi thực hiện xử lý những giao dịch quốc tế
Lưu ý rằng loại phí này không dùng đối với những giao dịch sử dụng VNĐ. Chỉ có hai dòng thẻ World của VPbank là thu phí ở mức 2,5% trên mỗi giá trị giao dịch, còn những thẻ còn lại cao hơn, ở mức 3%.
Không chỉ thể hiện cũng như nắm rõ các loại phí rút tiền mặt, khách hàng cần biết chi tiết cách thức để rút tiền từ thẻ tín dụng của ngân hàng VPbank như thế nào để có thể nhận tiền về một cách nhanh chóng.
Phí phạt khi thanh toán chậm
Đối với những khách hàng thanh toán chậm phí thẻ tín dụng thì sẽ được quy định cụ thể, đó là:
- Thẻ No 1 sẽ mất 5% thấp nhất là 149.000đ, cao nhất là 999.000đ
- Thẻ Lady Credit hay thẻ Stepup Credit thì mức phí là 5%, thấp nhất là 199.000đ, cao nhất là 999.000đ
- Đối với những loại thẻ còn lại thì mức phí 5%, thấp nhất 249.000đ, cao nhất là 999.000đ
- Ngoài ra, đối với hai loại thẻ đặc biệt World thì không bị thu phí thanh toán chậm
Với 4 loại phí thẻ VPbank vừa được liệt kê chi tiết trên, thẻ tín dụng của ngân hàng này còn có các loại phí riêng biệt như là phí khi cần cấp lại pin, phí tra soát các giao dịch,…
Lãi suất của thẻ tín dụng ngân hàng VPbank
Khi khách hàng dùng thẻ, ngoài phí thẻ tín dụng VPbank, họ còn đặc biệt quan tâm đến lãi suất của chúng để có thể sử dụng một cách hiệu quả nhất. Các loại lãi suất cơ bản của từng loại thẻ như sau:
Thẻ Classic
Đối với thẻ NO1 thì mức phí là 3.99% trên mỗi tháng, ngày tiến hành sao kê là ngày 5. Bên cạnh đó thẻ MC2 là 3.49% lãi suất, ngày 23 hàng tháng sẽ là ngày sao kê.
Thẻ Titanium
Với dòng thẻ Lady Master thì lãi suất là 2,99%, sao kê vào ngày 20, tương tự đối với dòng thẻ Stepup. Trong khi đó thẻ Cashback thì lãi suất cũng là 2,99% những ngày 25 mới phải sao kê giao dịch.
Thẻ Platinum
Đối với dòng thẻ Master thì lãi suất là 2,79% trên mỗi tháng, tiến hành sao kê hàng tháng vào ngày 10, tương tự đối với thẻ VNA Master. Còn thẻ Cashback Master thì lãi suất vẫn là 2,79% mỗi tháng nhưng ngày 25 mỗi tháng mới cần sao kê. Còn thẻ Priority thì là ngày 20 hàng tháng sao kê với cùng mức lãi suất hàng tháng như trên.
Cách VPbank tính lãi suất phí thẻ tín dụng VPbank
Ngân hàng VPbank sẽ chính thức tính lãi đối với phí thẻ tín dụng VPbank khi mà khách hàng không thanh toán được khoản tiền dư nợ trong khung thời gian được miễn lãi. Nếu như không muốn bị tính lãi thì khách hàng cần phải thanh toán đầy đủ hạn mức tối thiểu cho ngân hàng để tránh trả lãi hàng tháng quá cao.
Ví dụ như khi dùng thẻ tín dụng có chức năng miễn lãi trong vòng 45 ngày, đồng thời có chu ký thực hiện thanh toán là 15/1 đến 15/2 thì số tiền phải trả sẽ là 5% trên dư nợ. Khách hàng nếu có nhu cầu mua hàng với giá trị khoảng 6 triệu động vào ngày phát sinh là 16/1. Ngày 15/2 khách hàng nhận được bảng sao kê và hạn mức thanh toán là vào ngày 5/3. Nếu vào ngày đó khách hàng thanh toán đủ số tiền đã chi trả trên thì không bị tính lãi. Còn không thì sẽ phải trả 6.000.000*5%, tức là khoảng 300 ngàn đồng. Tổng số tiền khách hàng cần phải trả lúc này sẽ là 6.300.000đ.
Mong rằng với ví dụ cụ thể vừa rồi cũng như các chia sẻ trên về phí thẻ tín dụng VPbank, bạn đọc sẽ áp dụng hiệu quả trong quá trình sử dụng của mình. Chúc bạn đọc thành công.